TÍNH PHÍ LĂN BÁNH
Chọn nơi: | |
Phiên bản: |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Dự toán chi phí |
|
Giá niêm yết (VNĐ) : | |
Phí trước bạ % : | |
Phí đường bộ (01 năm) : | 2.160.000 VNĐ |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) : | 530.700 VNĐ |
Phí đăng ký biển số : | |
Phí đăng kiểm : | 90.000 VNĐ |
Tổng dự toán : |
TÍNH LÃI TRẢ GÓP
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Giá xe Mazda BT 50 kèm tin khuyến mại tháng này
Mazda BT-50 thế hệ đầu tiên được giới thiệu từ năm 2006, đến năm 2011 vòng đời thứ 2 của mẫu bán tải này ra đời. Mazda BT-50 trên thế giới hiện đang ở thế hệ thứ 3 mới ra mắt hồi giữa năm 2020.
Còn tại Việt Nam, sau gần 10 năm mở bán, Mazda BT-50 đã trở nên khá quen thuộc với người tiêu dùng nước ta với hình ảnh một mẫu bán tải “nồi đồng cối đá”, đối chọi gay gắt với những cái tên như Ford Ranger hay Toyota Hilux.
Điểm nhấn của BT-50 nằm ở tính đa dụng, đủ mạnh mẽ để làm xe chở đồ, đủ thân thiện để làm xe gia đình và đủ sang trọng nếu như bạn muốn một chiếc xe cá nhân. Giá xe Mazda BT-50 cũng thuộc dạng gần như thấp nhất phân khúc bán tải.
Tuy vậy, do phải đối chọi với những đối thủ sừng sỏ như Ford Ranger hay Toyota Hilux nên doanh số Mazda BT-50 chưa thực sự ấn tượng. Nhằm tăng thêm sức mạnh canh tranh cũng như cung cấp cho khách hàng Việt mẫu bán tải tiên tiến hơn,
Hiện tại, giá xe Mazda BT-50 2022 đang được Thaco ban hành chính sách giảm giá niêm yết cho tất cả dòng xe Mazda, giúp cho khách hàng dễ dàng tiếp cận giá trị xe đồng thời Thaco cũng đã đăng kí mức áp thuế mới lên tổng cục thuế giúp tổng giá trị ra giấy tờ của xe giảm đi đáng kể
Giá lăn bánh Mazda BT-50 2023 như thế nào? Phải đóng những phí gì
Khi rước cho mình một chiếc “xế” về nhà, bạn không chỉ phải chịu khoản tiền mua xe cơ bản mà còn phải bỏ tiền cho các chi phí lăn bánh khác, bao gồm: phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm vật chất xe (tùy chọn). Khác với xe con dưới 6 chỗ ngồi, giá lăn bánh xe bán tải không khác biệt giữa các khu vực trên cả nước nên Oto.com.vn sẽ ước tính chi phí sở hữu tại Hà Nội.
Mazda BT-50 thế hệ đầu tiên được giới thiệu từ năm 2006, đến năm 2011 vòng đời thứ 2 của mẫu bán tải này ra đời. Mazda BT-50 trên thế giới hiện đang ở thế hệ thứ 3 mới ra mắt hồi giữa năm 2020.
Còn tại Việt Nam, sau gần 10 năm mở bán, Mazda BT-50 đã trở nên khá quen thuộc với người tiêu dùng nước ta với hình ảnh một mẫu bán tải “nồi đồng cối đá”, đối chọi gay gắt với những cái tên như Ford Ranger hay Toyota Hilux.
Điểm nhấn của BT-50 nằm ở tính đa dụng, đủ mạnh mẽ để làm xe chở đồ, đủ thân thiện để làm xe gia đình và đủ sang trọng nếu như bạn muốn một chiếc xe cá nhân. Giá xe Mazda BT-50 cũng thuộc dạng gần như thấp nhất phân khúc bán tải.
Tuy vậy, do phải đối chọi với những đối thủ sừng sỏ như Ford Ranger hay Toyota Hilux nên doanh số Mazda BT-50 chưa thực sự ấn tượng. Nhằm tăng thêm sức mạnh canh tranh cũng như cung cấp cho khách hàng Việt mẫu bán tải tiên tiến hơn, Thaco đã giới thiệu Mazda BT-50 thế hệ hoàn toàn mới vào ngày 25/8/2021 với 4 phiên bản cùng giá khởi điểm từ 659 triệu đồng.

Thông tin | Mazda BT-50 2021 | |||||
MT 4×2 | AT 4×2 | AT 4×2 | Premium 4×4 | |||
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 5.280 x 1.870 x 1.800 | |||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.125 | |||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 224 | |||||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 6,1 | |||||
Khối lượng không tải (kg) | 1.800 | 1.823 | 1.840 | 1.928 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 76 |
m đèn trước | Đèn chiếu gần xa | LED | |||||
Chức năng bật-tắt đèn pha tự động | – | – | Có | Có | |||
Cân bằng góc chiếu | Cơ | Cơ | Tự động | Tự động | |||
Đèn chạy ban ngày | Halogen | Halogen | LED biểu tượng | LED biểu tượng | |||
Đèn chờ dẫn đường | – | – | Có | Có | |||
Đèn sương mù LED | Có | ||||||
Gương chiếu hậu | Điều chỉnh điện tích hợp báo rẽ | Có | |||||
Gập điện | – | – | Có | Có | |||
Cảm biến gạt mưa tự động | – | – | Có | Có | |||
Đèn phanh lắp trên cao | Có | ||||||
Tay nắm của cùng màu thân xe | Có | Có | – | – | |||
Tay nắm cửa mạ Chrome | – | – | Có | Có | |||
Bệ bước chân | – | – | Có | Có | |||
Baga mui | – | – | Có | Có | |||
Tấm lót thùng hàng | Có | ||||||
Tấm bảo vệ gầm xe | Có | ||||||
Khung bảo vệ thùng hàng | Có | Có | – | – |
Chất liệu ghế | Nỉ | ||||||
Ghế trước | Ghế lái chỉnh điện 8 hướng | – | – | – | Có | ||
Túi để đồ và móc treo sau tựa lưng ghế hành khách | Có | ||||||
Tựa tay trung tâm | Có | ||||||
Kết cấu giảm chấn thương đốt sống cổ | Có | ||||||
Ghế sau | Tựa tay trung tâm | – | Có | ||||
Ngăn để đồ dưới ghế | – | Có | |||||
60/40-60 | – | Có | |||||
Kết cấu giảm chấn thương đốt sống cổ | Có | ||||||
Tay lái bọc da điều chỉnh 4 hướng | 4 hướng | 4 hướng | Có | Có | |||
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm lên xuống ghế lái | Có | ||||||
Hệ thống giải trí | Đầu đĩa CD/DVD | Có | Có | Có | Có | ||
Màn hình cảm ứng trung tâm | 7″ | 7″ | 9″ | 9″ | |||
Kết nối AUX, USB, Bluetooth, Wifi | Có | ||||||
Aple Car Play, không dây | Có | ||||||
Số loa | 6 | 6 | 6 | 8 | |||
Hệ thống điều hoà | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Tự động 2 vùng | ||||
Cửa gió hàng ghế sau tích hợp cổng USB | Có | ||||||
Hệ thống ga tự động | – | Có | Có | Có | |||
Chìa khoá thông minh – khởi động nút bấm | – | Có | Có | ||||
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | – | Có | Có | ||||
Gương trang điểm | Có | ||||||
Đèn trang điểm | – | – | Có | Có | |||
Ngăn đựng kính mát bảng điều khiển trần xe | Có |
Động cơ | Diesel tăng áp VGS với làm mát khí lạnh, 4 xilanh | ||||||
Hệ thống nhiên liệu | Đường dẫn chung, phun trực tiếp | ||||||
Dung tích xilanh | 1.898 | ||||||
Công suất cực đại | 148/3.600 | ||||||
Momen xoắn cực đại | 350/1800-2.600 | ||||||
Hộp số | Số sàn 6 cấp/6MT | Tự động 6 cấp/6AT | Tự động 6 cấp/6AT | Tự động 6 cấp/6AT | |||
Thông số lốp xe | 255/65R17 | 265/60R18 | |||||
Mâm xe | Hợp kim 17″ | Hợp kim 18″ | |||||
Trợ lực lái | Thuỷ lực | ||||||
Dẫn động | Cầu sau | 2 cầu bán thời gian | |||||
Gài cầu điện tử – Khoá vi sai cầu sau | – | – | – | Có | |||
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép với lò xo xoắn và thanh cân bằng | ||||||
Hệ thống treo sau | Nhíp lá | ||||||
Hệ thống phanh trước sau | Đĩa – Tang trống |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | ||||||
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD | Có | ||||||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | ||||||
Hệ thống hỗ trợ cân bằng điện tử DSC | Có | ||||||
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TSC | Có | ||||||
Hệ thống phanh chống quá tốc | Có | ||||||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA | Có | ||||||
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc HDC | Có | ||||||
Hệ thống mã hoá động cơ – chống trộm | Có | ||||||
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Có | ||||||
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lù | Có | ||||||
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | ||||||
Cảm biến đỗ xe trước và sau | Sau | Có | |||||
Camera lùi | Có | ||||||
Hệ thống nhắc đeo dây an toàn | Có | ||||||
Khoá cửa tự động theo tốc độ | Có | ||||||
Khoá cửa tự động khi chìa khoá ra khỏi vùng cảm biến | – | Có | |||||
Khởi động từ xa bằng chìa khoá | – | – | – | Có | |||
Túi khí | 2 | 6 | 7 |


Mẫu bán tải Mazda BT-50 sở hữu vẻ ngoài khá bề thế với lưới tản nhiệt lớn đặt cao, bên trong là những thanh ngang to bản kết hợp cụm viền crom tạo khố ba chiều.
Cụm đèn pha nâng cấp từ Halogen lên dạng LED cao cấp, cung cấp ánh sáng tốt hơn. Thiết kế đèn chũng cũng được cách điệu với hình trụ mang đến vẻ đẹp táo bạo cho khu vực đầu xe. Đèn ban ngày và đèn sương mù cũng dạng LED.
Phía bên hông xe là những đường gân lượn sóng tạo tính khí động học giúp xe có cảm giác như đang chuyển động ngay ngay cả khi đứng yên. Tay nắm cửa và bệ bước chân mạ crom sáng bóng cùng bộ la-zăng 18 inch đúc hợp kim tạo hình nan hoa to bản bắt mắt trở thành điểm nhấn nổi bật cho khu vực thân xe. Gương chiếu hậu có tính năng chỉnh, gập điện tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe vẫn là chiếc thùng quen thuộc song được cải tiến mới gắn liến với cụm đèn hậu thiết kế dạng xếp tầng nổi bật. Chưa hết, với khoảng sáng gầm lên tới 229mm, bán tải Mazda BT-50 thế hệ mới có khả năng lội nước lên đến 800mm, đồng thời di chuyển linh hoạt trên nhiều địa hình khác nhau nhờ trang bị nút xoay gài cầu điện và khóa vi sai cầu sau.



Khoang nội thất Mazda BT-50 là sự kết hợp lý tưởng giữa không gian rộng rãi, thoải mái của dòng bán tải và tính tiện nghi, thực dụng của dòng SUV du lịch.
Vô-lăng 3 chấu kiểu mới, tích hợp nút bấm. Phía sau là cụm đồng hồ tốc độ đối xứng với màn hình đa thông tin 4.2 inch. Ghế ngồi trên xe bọc da màu nâu sang trọng với kết cấu tựa lưng phân bổ đồng đều ôm khít cơ thể, mang đến sự thoải mái cho hành khách trên suốt hành trình dài. Riêng ghế lái chỉnh điện 8 hướng.


Đi cùng đó là loạt trang bị tiện ích hiện đại như màn hình trung tâm kích thước 9 inch, hỗ trợ Apple CarPlay không dây. Điều hoà tự động 2 vùng có cửa gió cho hàng ghế sau là một điểm mới. Gương chống chói tự động.
Hệ thống âm thanh vòm Surround Sound 8 loa lần đầu tiên xuất hiện tại phân khúc bán tải. Bên cạnh đó, Mazda BT-50 cũng được yêu thích nhờ thùng xe rộng hàng top trong phân khúc, có lót nhựa sàn chống rỉ sét.


